Sponsor

Thứ Sáu, 13 tháng 10, 2017

Giới thiệu kĩ càng giúp game thủ làm quen game Thiên Nhai


P.S: Đây là giao diện mặc định của game. Còn 1 UI Ngoại Quốc nữa, mình sẽ giới thiệu sau.


1.     Tên nhân vật và đẳng cấp

Ở phía góc trên bên trái màn hình có hiển thị biểu tượng môn phái. Mình là Thiên Hương nên biểu tượng sẽ là cái ô. Ngoài ra còn hiển thị tên và đẳng cấp của mình.

Thanh kinh nghiệm sẽ nằm ngay ở phía trên màn hình luôn, hiển thị bằng màu vàng và màu xanh. Khi đã max cấp nó sẽ có màu tím như ảnh.

2.     Bảng để skill.

Ngoài các thanh 0,1,2,3… Q, E, R… cố định bỏ skill môn phái, thì game còn hỗ trợ thêm 25 phím F1 đến F10, Ctrl+0 đến Ctrl+9… để skill hoặc đạo cụ, chỉ cần bấm phím tương ứng sẽ sử dụng rất nhanh. Tùy theo thói quen của mỗi người, sắp xếp skill thật hợp lý để chơi game thuận tay.

3.     Khung chat.

Trên khung chat chủ yếu là chữ Tàu. Cụ thể như sau:

/w là chat kênh Thế Giới, hiển thị chữ màu tím.

/j là chat kênh Giang Hồ, hiển thị chữ màu cam.

/t là chat kênh đội, hiển thị chữ màu xanh da trời.

/l là chat kênh hiện tại, hiển thị chữ màu xám.

/g là chat kênh Bang Phái, hiển thị chữ màu xanh lá cây.

/c là chat kênh mật, chat riêng, hiển thị chữ tím.

/m là chat kênh Môn Phái, hiển thị chữ màu xanh da trời nhạt.

/f là chat kênh Minh Hội, hiển thị chữ màu vàng.

/e là chat kênh Liên Minh ( tân thủ chưa vào bang, chưa có Liên Minh sẽ không hiển thị), hiển thị chữ màu xám.

/r là chat kênh bạn bè, hiển thị chữ màu xanh cực nhạt. Khi chat, bạn bè sẽ trong list bạn sẽ thấy mình nói chuyện.

4.     Trạng thái nhân vật.

Trên bảng skill sẽ hiển thị trạng thái của nhân vật mình. Chia thành:

+ HP 气血. Hiển thị chỉ số bằng màu xanh lá cây. Chỉ số này sẽ thay đổi theo lực chiến và build nhân vật.


Ngoài ra trên thanh HP cũng có một số BUFF do skill tâm pháp mang lại.

+ Nội tức 内息. Hiển thị chỉ số bằng màu xanh da trời. Chỉ số này cố định là 688 điểm. Dùng để khinh công, lăn lộn…


+ Định lực 定力. Thông thường định lực sẽ là 100%, khi bị quái hoặc PK đánh sẽ ảnh hưởng đến định lực. Định lực này tụt nhanh hay chậm tùy thuộc vào khả năng đón đỡ của nhân vật. Đón đỡ càng cao thì định lực tụt càng thấp, sẽ hồi lại nhanh hơn. Độ đón đỡ này phụ thuộc vào cách build nhân vật hoặc tâm pháp của người chơi.


+ Sát ý 杀意. Đây là thanh chỉ số màu vàng, chủ yếu dùng để sử dụng chiêu AOE của mỗi phái. Người ta hay gọi là “nộ”, skill đánh ra tổn thương cao, có tác dụng đánh BOSS lớn hoặc PK tập thể.


+ Thanh này, đối với riêng Thiên Hương gọi là Hương Ý 香意, Hương Ý sử dụng chủ yếu để buff cho đồng đội. Đối với các phái khác, thanh bên phải góc dưới sẽ có tác dụng riêng cho từng phái. Các bạn khi tham khảo môn phái sẽ hiểu rõ thêm.


5.     Trạng thái hệ thống.

-         Ở góc trên bên phải màn hình game hiển thị một số biểu tượng, trong đó bao gồm: bảng Trung Tâm An Toàn, nút wifi là ping ingame, bảng GM, ẩn UI và bảng ESC tùy chỉnh:


6.     Mini map.

Mini map hiển thị vị trí của người chơi hiện tại.

Bên góc trái có hình biểu tượng mặt trời mặt trời nho nhỏ, dùng để kiểm tra thông tin thời tiết ở các map.


-         Bên phải có nút giống hình lá thư. Dùng để hiển thị hòm thư mà hệ thống gửi về. Cách nhận thư như thế nào, mời xem chi tiết tại đây: Hướng dẫn nhận thư cho tân thủ



- Các phím góc dưới bên phải theo thứ tự lần lượt là: 

+ Phóng to mini map.

+ Thu nhỏ lại.

+ Mở bản đồ thế giới.

+ Mở bản đồ hiện tại.

7.     Nhiệm vụ chính tuyến, phụ tuyến.

Nhiệm vụ chính tuyến là nhiệm vụ ở tab trên, bắt buộc phải làm. Thông qua nhiệm vụ chính tuyến, người chơi có thể trải nghiệm nội dung cốt truyện và lên cấp. Nói chung nhiệm vụ chính tuyến khá dễ, các bạn chỉ cần auto click theo hướng đi của nhiệm vụ là OK.

Nhiệm vụ phụ tuyến ở tab dưới bao gồm các loại hoạt động hằng ngày, Q event, Kiến Văn… Có thể làm sau, sau khi đã hoàn thành hoặc kẹt nhiệm vụ chính tuyến.

P.S: Đối với newbie, các bạn nên tập trung làm Q chính tuyến lên level trước, sau đó mới tham gia hoạt động ingame không muộn.

8.     Nút chức năng.

Đây là những chức năng chủ yếu nhất ở trong game bao gồm:

A, Tab Tổng Hợp 综合:

( P.S: Muốn tìm hiểu từng cái, di chuột click vào sẽ tự động dẫn link) 

 身份 Nghề nghiệp
     心法 Tâm pháp
    武学 Võ Học ( P)
   排行榜 Bảng xếp hạng
   兵器谱 Binh Khí Phổ 

B, Túi背包( Phím tắt: B ):



+ Mở shop buôn bán tại thân拍卖行 ( skill pet)

+ Mở cửa hàng thông dụng随身店 ( skill pet)

+ Phân giải分解: Dùng để phân giải trang bị không cần đến

+ Phục chế 复刻: Phục chế trang bị thành thời trang.

+ Đả Ma打磨: Dùng để cường hóa trang bị, chuyển opt, tẩy opt..

+ Chế tạo 制造: Thông qua nghề nghiệp mình chọn sẽ có những loại chế tạo khác nhau. Sau này đi sâu hiểu rõ mình sẽ phân tích sau.

+ Bày quầy hàng摆摊: Treo vật phẩm không khóa, mở chế tạo đã học được, đến chỗ chợ Hàng Châu hoặc Khai Phong để mở sạp.

+ An toàn khóa安全锁: Đem khóa hoặc mở những vật phẩm có giá trị, không muốn làm mất.

C, Nhân Vật 角色 ( Phím tắt: Y) bao gồm: 

Thuộc tính, kinh mạch, tâm pháp, trang bị...

D, Thân Phận - Nghề Nghiệp 身份( Phím tắt: Ctrl+K), bao gồm: 

Tiêu Sư, Sát Thủ, Hiệp Sĩ, Thợ Săn, Nhạc Linh, Văn Bộ Khoái... Ngoài ra còn có 3 nghề là Huyền Nhãn, Thị Tỉnh, Thương Nhân tạm thời chưa mở.

E, Bảng PVP bao gồm:

 名望 Danh Vọng 
竞技 Cạnh kỹ, thực chất là luận kiếm PVP. 

F, 帮盟  Bang Minh bao gồm:

帮派 Bang phái
联盟 Liên Minh

- 航海Hàng Hải, đây là hệ thống hoàn toàn mới vừa ra mắt ở game.

H, 角色Nhân Vật ( Phím tắt: Y)



L, Xã Giao 社交, bao gồm:

  + Bảng Nhân Khí 人气榜 
 +Thầy Trò师徒 

 - Candy - 

Đăng nhận xét

Category 5

Category 6

Category 7

 
Copyright © 2014 thientoi2